CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU

Gói thầu số 13: Tư vấn kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành

Dự án xây dựng 2 cầu vượt trên quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa

Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 5

(Quyết định số 1894/QĐ-BGTVT ngày 27/8/2018 của

Bộ Giao thông vận tải phê duyệt hồ sơ mời thầu)

 

                                                   Đà Nẵng, ngày   10  tháng 9 năm 2018

 

Ban Quản lý dự án 5

 

 


                                                 MỤC LỤC

                                                                                                            Trang

Từ ngữ viết tắt.......................................................................................     1

Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ............................................     2

Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu................................................     2

A. Tổng quát..........................................................................................     2

B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu.......................................................................     4

C. Nộp hồ sơ dự thầu..............................................................................     7

D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.....................................................     8

E. Trúng thầu ........................................................................................   14

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu........................................................   18

Chương III. Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá

hồ sơ dự thầu..........................................................................................   22

Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật.................................................   32

Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)....................................   33

Mẫu số 2: Giấy ủy quyền............................................................................    35

Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh.................................................................    36

Mẫu số 4: Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn................     39

Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản               

tham chiếu..................................................................................................    40

Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất

để thực hiện DVTV.......................................................................................  41

Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn............  42

Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn.............................................................   43

Mẫu số 9: Tiến độ thực hiện công việc.........................................................   45

Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính ................................................   46

Mẫu số 10A: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)...............................   47

Mẫu số 10B: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)..............................    48

Mẫu số 11: Tổng hợp chi phí.......................................................................    49

Mẫu số 12A: Thù lao cho chuyên gia...........................................................   50

Mẫu số 13: Chi phí khác cho chuyên gia.....................................................   51

Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu ....................................................   52

Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng.....................................................   66

Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng..........................................   66

Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ...........................................   72

Chương VI. Mẫu hợp đồng...................................................................   75

Mẫu số 12: Hợp đồng dịch vụ tư vấn............................................................. 76

 


TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BDL      

Bảng dữ liệu đấu thầu

DVTV

Dịch vụ tư vấn

HSMT     

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐXKT

HSĐXTC

Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

Hồ sơ đề xuất về tài chính

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá HSDT

Luật đấu thầu

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13

Nghị định 63/CP

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đồng đô la Mỹ

 

 


Phần thứ nhất

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương I

YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung đấu thầu

1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham dự thầu gói thầu DVTV thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả tại BDL.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định tại BDL.

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định tại BDL.

Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

Nhà thầu có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;

2. Hạch toán tài chính độc lập;

3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

4. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy đinh tại BDL;

5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;

6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

Mục 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu như sau:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

b) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.

2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu khác nêu tại BDL như sau:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;

b) Không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.

Mục 4. Chi phí dự thầu

1. Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi nhận hồ sơ mời quan tâm (nếu có), HSMT từ bên mời thầu cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.

2. Nhà thầu, nhà thầu phụ (nếu có) và chuyên gia của nhà thầu có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ thuế phát sinh từ việc thực hiện gói thầu này.

Mục 5. HSMT và làm rõ HSMT

1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Phương pháp đánh giá HSDT được quy định tại BDL.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian quy định tại BDL để xem xét, xử lý(nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu theo thời gian quy định, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả nhà thầu đã nhậnHSMT từ bên mời thầu. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 6 Chương này.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã nhậnHSMT từ bên mời thầu. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.

Mục 6. Sửa đổi HSMT

1. Việc sửa đổi HSMT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.

2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu.

3.Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầuđược quy định tại BDL.Nhằm giúp các nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 7. Ưu đãi đối với nhà thầu

1. Nguyên tắc ưu đãi

a) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi nêu tại Mục này thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất;

b) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.

2. Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy định tại BDL.

3. Trường hợp thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Khoản 2 Mục này thì nhà thầu phải kê khai trong HSĐXKT, kèm theo các tài liệu chứng minh.

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng

HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL.

Mục 9. Nội dung HSDT

HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

1. HSĐXKT bao gồm:

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này;

b) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai;

c) Các nội dung khác nêu tại BDL.

2. HSĐXTC theo quy định tại Phần thứ ba;

Mục 10. Đơn dự thầu

Đơn dự thầu, bao gồm đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo Mẫu số 10A hoặc Mẫu số 10B Phần thứ ba, phải bảo đảm các nội dung sau đây:

1. Đơn dự thầu phải được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định tại BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.

2. Trong đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với đề xuất về kỹ thuật.

3. Trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, giá dự thầu phải ghi cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

Mục 11. Giá dự thầu và giảm giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo quy định tại BDL.

2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu theo Mẫu số 10B Phần thứ ba. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐXTC thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐXTC trong đó có thư giảm giá. Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với HSĐXTC thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” cùng với dòng chữ cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong HSĐXTC. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong HSĐXTC.

3. Nhà thầu phải đề xuất chi phí thực hiện gói thầu theo Mẫu số 11, Mẫu số 12A và Mẫu số 13 Phần thứ ba. Việc phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia được thực hiện theo quy định tại BDL.

4. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá cố định, giá dự thầu không được vượt quá chi phí thực hiện gói thầu quy định tại BDL.

Mục 12. Đồng tiền dự thầu

Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền theo quy định tại BDL. Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, nhà thầu chào thầu bằng đồng Việt Nam.

Mục 13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Nhà thầu chuẩn bị các tài liệu thuộc HSĐXKT sau đây:

1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định tại BDL.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

$1-           Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

$1-      Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Phần thứ hai.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4 và Mẫu số 7 Phần thứ hai. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

b) Các tài liệu khác được quy định tại BDL.

Mục 14. Thời gian có hiệu lực của HSDT

1. Thời gian có hiệu lực của HSDT không ngắn hơn thời gian quy định tại BDL và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại BDL sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.

2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận, không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.

Mục 15. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT theo quy định tại BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.

2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.

3. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Phần thứ hai và Phần thứ ba.

4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả thành viên trong liên danh.

5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 16. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này.Bản gốc và các bản chụp của HSĐXKT phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của HSĐXTC cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Hồ sơ đề xuất về tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật”. Túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC cần được đóng gói trong một túi và niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp HSĐXKT và HSĐXTC gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSĐXKT, HSĐXTC của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSĐXKT và HSĐXTC, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp cần đóng góithành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi và ghi rõ thuộc HSĐXKT hay HSĐXTC để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.

Mục 17. Thời hạn nộp HSDT

1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc nhận HSMT từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán một bộ HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.

2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu và đã nộp HSDT, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sungHSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 18. HSDT nộp muộn

HSDT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung HSDT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định tại Mục 21 Chương này.

Mục 19. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT

1. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSDT. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU” hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ DỰ THẦU” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ DỰ THẦU”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này.

2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được rút, thay thế hoặc sửa đổi HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT nêu trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT.

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 20. Mở HSĐXKT

1. Việc mở HSĐXKT được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL. Chỉ tiến hành mở HSĐXKT mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở HSĐXKT.

2. Việc mở HSĐXKT được thực hiện đối với từng HSĐXKT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở hồ sơ và đọccác thông tin về:

- Tình trạng niêm phong;

-Tên nhà thầu;

- Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;

- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT;

- Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT;

- Thời gian thực hiện hợp đồng;

- Các thông tin khác liên quan.

3. Các thông tin nêu tại Khoản 2 Mục này được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.

4. Đại diện của bên mời thầu ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); các nội dung quan trọng của từng HSĐXKT.

5. HSĐXTC của tất cả nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT ký niêm phong.

Mục 21. Làm rõ HSDT

1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDTtheo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ, bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.

2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo thông tin nêu tại HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.

3. Đối với HSĐXKT, việc làm rõ được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐXKT nêu tại Mục 22 và Mục 23 Chương này. Trường hợp HSĐXKT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSĐXKT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu trong khoảng thời gian quy định tại BDL để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSĐXKT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

4. Đối với HSĐXTC, việc làm rõ được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐXTC nêu tại Mục 25 Chương này.

Mục 22. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT

1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXKT, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT quy định tại Khoản 1 Mục 15 Chương này;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXKT, bao gồm:

- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục 10 Chương này;

- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Mục 10 Chương này;

- Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Mục 10 Chương này;

- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 13 Chương này;

- Đề xuất về kỹ thuật;

- Các thành phần khác thuộc HSĐXKT;

- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐXKT được quy định tại BDL.

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.

2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:

HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Mục 1 Chương III.

3. Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về kỹ thuật theo quy định tại Mục 23 Chương này.

Mục 23. Đánh giá chi tiết HSĐXKT

1. Việc đánh giá chi tiết HSĐXKT thực hiện theo TCĐG quy định tại Chương III.

2. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất, giá cố định hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu thông báo danh sách này cho tất cả nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở HSĐXTC để đánh giá theo quy định tại Mục 24 và Mục 25 Chương này.

3. Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên năng lực, kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

Mục 24. Mở HSĐXTC

1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu được mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết). Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.

2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt HSĐXTC của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.

3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Kiểm tra niêm phong;

b) Mở HSĐXTC;

c) Đọc rõ và ghi vào biên bản mở HSĐXTC các thông tin chủ yếu:

- Tình trạng niêm phong;

- Tên nhà thầu;

- Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;

- Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;

- Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC;

- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu và giá trong bảng tổng hợp chi phí tại Mẫu số 11 Phần thứ ba;

- Giá trị giảm giá (nếu có);

- Điểm kỹ thuật của HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

- Các thông tin khác liên quan.

4. Biên bản mở HSĐXTC phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và đại diện của từng nhà thầu có mặt. Bản chụp của biên bản mở HSĐXTC được gửi cho tất cả nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

5. Đại diện của bên mời thầu ký xác nhận vào tất cả các trang bản gốc của HSĐXTC.

Mục 25. Đánh giá HSĐXTC

1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC, bao gồm:

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; bảng tổng hợp chi phí, bảng thù lao cho chuyên gia; bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có); các thành phần khác thuộc HSĐXTC;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.

2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC:

HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 2 Mục 1 Chương III.

3. Đánh giá chi tiết HSĐXTC:

a) Việc đánh giá chi tiết HSĐXTC được thực hiện trên cùng một mặt bằng về thuế nêu tại BDLtheo TCĐG quy định tại Chương III. Trong quá trình đánh giá HSĐXTC, bên mời thầu tiến hành sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của HSĐXTC theo quy định tại Mục 26 và Mục 27 Chương này.

b) Sau khi đánh giá chi tiết HSĐXTC, nhà thầu xếp hạng thứ nhất theo quy định tại BDL được xem xét, mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 29 Chương này.

Mục 26. Sửa lỗi

1. Sửa lỗi là việc sửa những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

  a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.

b) Các lỗi khác:

- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục 27 Chương này;

- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;

- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi;

- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;

- Trường hợp không nhất quán giữa bảng tổng hợp chi phí và bảng thù lao cho chuyên gia, chi phí khác cho chuyên gia thì lấy bảng thù lao cho chuyên gia sau khi được sửa lỗi theo bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có), chi phí khác cho chuyên gia làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong bảng tổng hợp chi phí thì căn cứ vào giá ghi trong bảng tổng hợp chi phí sau khi bảng này được sửa lỗi theo quy định tại Mục này.

2. Sau khi sửa lỗi theo quy định tại Khoản 1 Mục này, bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 27. Hiệu chỉnh sai lệch

1. Trường hợp HSDT chào thiếu hoặc thừa nội dung so với yêu cầu của HSMT thì phải tiến hành hiệu chỉnh sai lệch. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

2. Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo ý kiến của mình cho bên mời thầu về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.

Mục 28. Bảo mật và việc tiếp xúc với bên mời thầu

1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị nhà thầu trúng thầu phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.

2. Trừ trường hợp mở HSĐXKT quy định tại Mục 20, mở HSĐXTC quy định tại Mục 24, làm rõ HSDT quy định tại Mục 21 và thương thảo hợp đồng quy định tại Mục 29 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

Mục 29. Thương thảo hợp đồng

1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

a) Báo cáo đánh giá HSDT;

b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;

c) HSMT.

2. Thời gian tiến hành thương thảo được quy định tại BDL.

3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã đề xuất theo đúng yêu cầu của HSMT;

b) Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong HSDT, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm các nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu.

4. Nội dung thương thảo hợp đồng:

a) Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu cần thực hiện;

b) Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);

c) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;

d) Tiến độ;

đ) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);

e) Bố trí điều kiện làm việc;

g) Thương thảo về chi phí DVTV trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế, bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế hoặc chủ đầu tư giữ lại một khoản tiền tương đương với giá trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành), giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng;

h) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT với nhau dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

i) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

k)Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; ĐKCT của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.

6. Trường hợp nhà thầu không đến thương thảo theo thời gian quy định tại Khoản 2 Mục này hoặc thương thảo nhưng không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật đấu thầu.

E. TRÚNG THẦU

Mục 30. Điều kiện được xem xét, đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;

3. Có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;

4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu theo quy định tại BDL.

Mục 31. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu

Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc huỷ đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật đấu thầuvà các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mục 32. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:

a) Tên nhà thầu trúng thầu;

b) Giá trúng thầu;

c) Loại hợp đồng;

d) Thời gian thực hiện hợp đồng;

đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);

e) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;

g) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VIđã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.

Mục 33. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:

1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:

a) Dự thảo hợp đồng;

b) Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu;

c) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;

d) Biên bản thương thảo hợp đồng;

đ) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

e) Các yêu cầu nêu trong HSMT.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả thành viên trong liên danh. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện, ký kết hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định huỷ kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 29 Chương này. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết.

3. Trường hợp nhà thầu trúng thầu từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bên mời thầu đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để các chủ đầu tư, bên mời thầu có cơ sở đánh giá về uy tín của nhà thầu trong các lần tham dự thầu tiếp theo.

4. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng.

Mục 34. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng.

2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu mà không phải về kết quả lựa chọn nhà thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tưtừ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Chủ đầu tư có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;

c) Trường hợp chủ đầu tưkhông có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư;

d) Người có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.

3. Kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Chủ đầu tư có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;

c) Trường hợp chủ đầu tư không có văn bản trả lời hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư.

Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới;

d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;

đ) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.

4.Nhà thầu có quyền khởi kiệnngay ra Tòa án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị. Nhà thầu đã khởi kiện ra Tòa án thì không gửi kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết kiến nghị theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Mục này mà nhà thầu khởi kiện ra Tòa án thì việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay.

Mục 35. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Mục này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà thầu vi phạm trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà thầu vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Khoản 3 Điều 90 Luật đấu thầu.

4. Công khai xử lý vi phạm:

a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;

b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mục 36. Tham gia theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu

Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu này. Trường hợp nhà thầu phát hiện hành vi, nội dung trong lựa chọn nhà thầu không phù hợp quy định của pháp luật về đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị nêu trên.


Chương II

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

-Tên gói thầu:Gói thầu số 13: Tư vấn kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành.

- Tên dự án:Dự án xây dựng 2 cầu vượt trên quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa.

- Tên bên mời thầu:Ban Quản lý dự án 5

- Nội dung công việc chủ yếu:Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành theo phạm vi và nội dung công việc được nêu chi tiết trong “Điều khoản tham chiếu” phần thứ tư của HSMT này.

2

Thời gian thực hiện hợp đồng: ­­­­­­­­­­­­45 ngày.

3

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2

4

Nhà thầu tham dự thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Có áp dụng

8

Trường hợp đấu thầu quốc tế: Không áp dụng

3

2

Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu: Bảo đảm cạnh tranh cho phù hợp trên cơ sở Điều 6 Luật đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/NĐ-CP:

- Nhà thầu tư vấn lập dự án: Công ty CP tư vấn xây dựng công trình giao thông 5.

- Nhà thầu tư vấn thẩm tra lập dự án: Trung tâm kỹ thuật đường bộ 3.

- Nhà thầu khảo sát, lập hồ sơ TKBVTC, dự toán, lập HSMT, HSYC và cắm cọc GPMB, MLG: Liên danh Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 và Công ty cổ phần tư vấn xây dựng 533.

- Nhà thầu thẩm tra thiết kế BVTC (bao gồm cả thẩm tra ATGT giai đoạn thiết kế), dự toán: Viện khoa học và công nghệ giao thông vận tải.

- Nhà thầu rà phá bom mìn vật nổ: Tổng công ty xây dựng Trường Sơn.

- Nhà thầu khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công và dự toán rà phá bom mìn, vật nổ: Tổng công ty hợp tác kinh tế.

- Nhà thầu tư vấn quan trắc, giám sát môi trường trong quá trình thi công: Công ty TNHH Một thành viên kỹ thuật tài nguyên và môi trường.

- Nhà thầu thẩm tra ATGT trước khi đưa vào khai thác: Trung tâm kỹ thuật đường bộ.

- Giải phóng mặt bằng: UBND tỉnh Khánh Hòa.

- Nhà thầu xây lắp: Công ty Cổ phần Phát triển Xây dựng và Thương mại Thuận An - Công ty Cổ phần Xây dựng số 9.

- Nhà thầu tư vấn giám sát: Trung tâm kỹ thuật đường bộ 3.

- Đơn vị đánh giá HSDT: Ban Quản lý dự án 5.

- Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý dự án 5.

5

1

Phương pháp đánh giá HSDT là: Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá. Trong đó: Tỷ trọng điểm kỹ thuật là 70%, tỷ trọng điểm về tài chính là 30%.

2

- Địa chỉ bên mời thầu: Ban Quản lý dự án 5 - Số 10B - đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Đà Nẵng.

- Điện thoại: 0236.3822021; Fax: 0236.3894916

- Thời gian gửi văn bản đề nghị: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu

6

3

Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu hoặc đã nộp HSDT trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày.

7

2

a) Đối tượng được hưởng ưu đãi là: Nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp".

b) Cách tính ưu đãi: Nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi sẽ được xếp hạng cao hơn nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau

8

 

Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt

9

1

Các tài liệu khác (nếu có): Trường hợp nhà thầu thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Mục 7 Chương I thì phải gửi kèm tài liệu chứng minh

10

1

Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:

- Đối với nhà thầu độc lập: Ngoài giấy uỷ quyền (theo Mẫu số 2 - Phần thứ hai - Mẫu đề xuất kỹ thuật) của người đại diện theo pháp luật uỷ quyền để thực hiện các công việc trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu này, nhà thầu phải gửi kèm bản chụp được chứng thực Điều lệ Công ty, Quyết định thành lập chi nhánh, quyết định bổ nhiệm người được ủy quyền (ví dụ: Phó Giám đốc công ty, Giám đốc chi nhánh);

- Đối với nhà thầu liên danh: Ngoài việc có điều khoản ủy quyền cho đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh trong Thỏa thuận liên danh hoặc văn bản ủy quyền của đại diện hợp pháp các thành viên liên danh cho đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh thực hiện các công việc trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu này. Trong HSDT phải có tài liệu chứng minh vị trí pháp lý của người được liên danh ủy quyền, Người này phải là đại diện pháp luật của thành viên đứng đầu liên danh hoặc được người đại diện pháp luật của thành viên đứng đầu liên danh ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.

11

1

Giá dự thầu: Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng).

3

Phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia: Không yêu cầu

4

Chi phí thực hiện gói thầu: Do nhà thầu đề xuất tại Hồ sơ đề xuất về tài chính.

12

 

Đồng tiền dự thầu: Đồng Việt Nam.

13

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Nhà thầu phải nộp Bản chụp có chứng thực của các loại văn bản pháp lý sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), ngành nghề kinh doanh có dịch vụ kiểm toán;

+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực.

2

b) Các tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

* Về kinh nghiệm:

- Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận các hợp đồng đã hoàn thành hoặc đang thực hiện (bản chụp được chứng thực).

- Đối với các hợp đồng đã hoàn thành trường hợp không có xác nhận của Chủ đầu tư thì phải có văn bản thanh lý hợp đồng hoặc quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cấp có thẩm quyền (bản chụp được chứng thực).

* Về năng lực (tài liệu chứng minh là bản chụp được chứng thực):

- Các tài liệu chứng minh năng lực của Nhà thầu theo yêu cầu quy định tại Chương III Luật Kiểm toán độc lập ngày 29/3/2011; Mục 2, Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ; Nhà thầu có tên trong danh sách các công ty kiểm toán đủ điều kiện kiểm toán theo thông báo mới nhất của Bộ Tài chính .

- Văn bằng, chứng chỉ của các nhân sự theo yêu cầu.

* Về năng lực tài chính:

- Để chứng minh nhà thầu không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả, không đang trong quá trình giải thể; yêu cầu Nhà thầu nộp Báo cáo tài chính năm 2015, 2016, 2017 và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:

   + Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu trong năm tài chính 2017;

   + Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ khai quyết toán thuế điện tử và tài liệu chứng minh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phù hợp với tờ khai;

   + Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận nộp cả năm) về việc xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong năm 2017;

+ Báo cáo kiểm toán năm 2015, 2016, 2017.

14

1

Thời gian có hiệu lực củaHSDT (gồm HSĐXKT và HSĐXTC) là 150 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

15

1

Số lượng HSDT phải nộp:

- 01 bản gốc; và

- 04 bản chụp.

16

1

Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC): _______

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT:____ Tên, địa chỉ của bên mời thầu

- Tên gói thầu: _________________________

- Không được mở trước …giờ…phút, ngày … tháng … năm 2018

Trường hợp sửa đổi HSDT (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính), ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu (hồ sơ đề xuất kỹ thuật, hồ sơ đề xuất tài chính) sửa đổi".

17

1

Thời điểm đóng thầu: 15giờ00phút, ngày 02 tháng 10 năm 2018

20

1

Việc mở HSĐXKT sẽ được tiến hành công khai vào lúc 15giờ00phút, ngày 02 tháng 10 năm 2018, tại Ban Quản lý dự án 5 - Số 10B - đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Đà Nẵng.

21

3

Thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến bên mời thầu là: 03 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

22

1

b) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐXKT: Không có.

25

3

Mặt bằng về thuế: Thuế GTGT

Nhà thầu xếp hạng thứ nhất: là nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất.

29

2

Thời gian nhà thầu đến thương thảo hợp đồng muộn nhất là 05 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng.

30

4

Giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu: bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng; trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng).

33

2

Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.

34

2

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

a. Địa chỉ của bên mời thầu:

   + Ban Quản lý dự án 5, địa chỉ: Số 10B, đường Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng.

+ Điện thoại: 0236.3822021; Fax: 0236.3894916

b. Địa chỉ của Chủ đầu tư:

   + Bộ Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 80 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

    + Điện thoại: 024.3942 0185; Fax: 024.3942 3291

c. Địa chỉ của cấp quyết định đầu tư:

   + Bộ Giao thông vận tải, địa chỉ: Số 80 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

    + Điện thoại: 024.3942 0185; Fax: 024.3942 3291

d. Điện thoại của người phát hành hồ sơ mời thầu: Phòng Kinh tế kế hoạch (Ban Quản lý dự án 5), số điện thoại: 0236.3832845

36

 

Địa chỉ của cá nhân, đơn vị tham gia theo dõi, giám sát: Không có

Chương III

TÍNH HỢP LỆ CỦA HSDT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT

Mục 1. Tính hợp lệ của HSĐXKT

$11.     Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXKT

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;

b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXKT bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; các thành phần khác thuộc HSĐXKT;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT;

2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT

HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXKT;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I; trong đơn dự thầu, nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với đề xuất về kỹ thuật. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương I;

d) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

đ) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

e) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 Chương I;

g) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định tại Chương III Luật Kiểm toán độc lập ngày 29/3/2011 và Mục 2 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập.

Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ được đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Nhà thầu có HSĐXKT không hợp lệ sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.

3. Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu:

TT

Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng

1

Kinh nghiệm

1.1

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kiểm toán

≥ 05 năm.

Nhà thầu độc lập và từng thành viên trong liên danh đối với nhà thầu liên danh phải đáp ứng yêu cầu này.

1.2

Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tư vấn kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành

- Đối với nhà thầu độc lập:

- Đối với nhà thầu liên danh:

+ Không quá 02 thành viên.

- Trong vòng 05 năm gần đây (2013 đến nay) Nhà thầu đã hoàn thành tối thiểu 02 hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành công trình giao thông với tư cách là nhà thầu chính hoặc thành viên liên danh, trong đó ít nhất 01 hợp đồng công trình giao thông có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng.

- Kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng kinh nghiệm của các thành viên trong liên danh và không thấp hơn kinh nghiệm quy định đối với nhà thầu độc lập.

+ Trong vòng 05 năm gần đây (từ 2013 đến nay), nhà thầu liên danh đã hoàn thành tối thiểu 02 hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, trong đó:

+ Từng thành viên trong liên danh đã hoàn thành tối thiểu 01 hợp đồng kiểm toán quyết toán công trình giao thông với tư cách là nhà thầu chính hoặc thành viên liên danh, có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng nhân với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận trong liên danh hoặc có giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng nhân với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận trong liên danh.

* Trường hợp Hợp đồng kê khai Nhà thầu tham gia với tư cách nhà thầu Liên danh, giá trị hợp đồng tương tự được xét trên phần công việc nhà thầu đảm nhận.

* Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu sau để làm cơ sở đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai (bản chụp có công chứng hoặc chứng thực): Hợp đồng hoặc văn bản xác nhận các hợp đồng đã hoàn thành hoặc biên bản nghiệm thu đảm bảo chất lượng, tiến độ của Chủ đầu tư.

2

Năng lực kinh nghiệm và nhân sự

2.1

Năng lực hành nghề kiểm toán

- Nhà thầu tham gia đấu thầu phải có năng lực kinh nghiệm theo quy định tại Chương III Luật Kiểm toán độc lập ngày 29/3/2011; Mục 2 Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ;

$1-         - Nhà thầu có tên trong danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện kiểm toán tại thời điểm gần nhất do Bộ Tài chính thông báo.

2.2

Năng lực về nhân sự

$1-        

2.2.1

Yêu cầu chung về nhân sự:

$1-         Có tối thiểu 20 người trong đó:

$1-         + Tối thiểu 10 Kiểm toán viên (không bao gồm Trưởng đoàn kiểm toán và các tổ trưởng) có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực trong đó tối thiểu 03 người có thẻ thẩm định viên về giá.

+ Tối thiểu 10 kỹ thuật viên.

2.2

Nhân sự chủ chốt huy động cho gói thầu

- Trưởng đoàn kiểm toán (01 người):

+ Có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực;

+ Đã tham gia thực hiện dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành tối thiểu 7 năm;

+ Đã tham gia ít nhất 02 hợp đồng dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng ≥ 1,5 tỷ đồng ở vị trí Trưởng đoàn kiểm toán.

- Tổ trưởng kiểm toán về tài chính (01 người):

+ Có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực.

+ Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Kinh tế;

+ Có Thẻ thẩm định viên về giá;

+ Đã tham gia thực hiện dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành từ 05 năm trở lên;

+ Đã tham gia ít nhất 02 hợp đồng dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng ≥ 1,5 tỷ đồng ở vị trí Tổ trưởng (Trưởng nhóm) trở lên.

- Tổ trưởng kiểm toán về kỹ thuật (01 người):

+ Có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực.

+ Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành xây dựng công trình giao thông;

+ Đã tham gia thực hiện dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành từ 05 năm trở lên;

+ Đã tham gia ít nhất 02 hợp đồng dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng ≥ 1,5 tỷ đồng ở vị trí Tổ trưởng (Trưởng nhóm) trở lên.

(ba chức danh nhân sự chủ chốt nêu trên do ba người khác nhau đảm nhiệm)

- Kỹ thuật viên:

+ Có tối thiểu 10 người, trong đó yêu cầu mỗi   kỹ thuật viên có trình độ đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với các nhiệm vụ được phân công trong gói thầu.

+ Số năm kinh nghiệm làm công tác kiểm toán tối thiểu 03 năm;

+ Đã tham gia tối thiểu 02 hợp đồng kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án công trình giao thông.

* Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu sau để làm cơ sở đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai (bản chụp có công chứng hoặc chứng thực):Văn bằng, chứng chỉ của các nhân sự chủ chốt.

3

Năng lực tài chính

3.1

Tình hình tài chính lành mạnh: Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh. Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính 03 năm (2015, 2016, 2017).

Lợi nhuận sau thuế trong vòng ba năm gần đây (2015, 2016, 2017) phải > 0 trong đó lợi nhuận năm 2017 phải > 0

 

Về năng lực tài chính

- Nhà thầu nộp báo cáo tài chính trong vòng 03 năm (2015, 2016, 2017) và bản chụp được chứng thực (làm cơ sở đối chứng với các số liệu tài chính Nhà thầu kê khai) của một trong các tài liệu sau đây:

- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế.

- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

- Báo cáo kiểm toán.

Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải kê khai theo mẫu quy định trong HSMT và theo yêu cầu trên

Nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng sẽ được đánh giá chi tiết về kỹ thuật. Nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.

Mục 2. Đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật

1. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

a) Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (100), bao gồm các nội dung sau đây:

Stt

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Thang điểm chi tiết

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

A

Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu

20

 

12

1

Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán

6

   

<7 năm và 5 năm

 

5

 

7 năm (cộng thêm 01 điểm)

 

1

 

2

Trong vòng 05 năm gần đây, đã thực hiện công tác kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành công trình giao thông với tư cách nhà thầu chính hoặc thành viên liên danh (Kèm theo bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh). Trong đó:

14

   

- Có 02 dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng

 

11

 

- Có thêm 01 dự án công trình giao thông có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng được cộng thêm 01 điểm (nhưng không vượt quá 3 điểm).

 

3

 

B

Giải pháp và phương pháp luận

30

 

18

1.

Hiểu rõ mục đích gói thầu

5

   

Am hiểu chung về phạm vi, quy mô của dự án, mục đích tuyển chọn tư vấn và nội dung gói thầu đã nêu trong điều khoản tham chiếu.

 

3

 

Đề xuất kỹ thuật am hiểu phạm vi công việc, nhiệm vụ của nhà thầu (cộng thêm 02 điểm)

 

2

 

2.

Cách tiếp cận và phương pháp luận

5

   

Có phương pháp kiểm toán rõ ràng đối với từng khoản mục chi phí, từng hình thức hợp đồng xây dựng, phương pháp kiểm tra phù hợp với quy định về quyết toán dự án hoàn thành, phù hợp với nhiệm vụ kiểm toán

 

2

 

Có kế hoạch triển khai rõ ràng, đảm bảo tiến độ (cộng thêm 02 điểm)

 

2

 

Cách trình bày khoa học, rõ ràng, dễ theo dõi (cộng thêm 01 điểm)

 

1

 

3.

Sáng kiến cải tiến (nếu có)

2

   

Không có hoặc có đề xuất nhưng không phù hợp

 

0

 

Có 01 đề xuất phù hợp

 

1,5

 

Có 02 đề xuất phù hợp trở lên (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

4.

Cách trình bày

5

   

Không đầy đủ, không rõ ràng

 

0

 

Đầy đủ, rõ ràng

 

3

 

Cụ thể, phù hợp (cộng thêm 02 điểm)

 

2

 

5.

Kế hoạch triển khai

5

   

Không trình bày hoặc không đạt yêu cầu

 

0

 

Đầy đủ, chưa cụ thể

 

2

 

Cụ thể, đạt yêu cầu (cộng thêm 1,5 điểm)

 

1,5

 

Khả thi (cộng thêm 1,5 điểm)

 

1,5

 

6.

Bố trí nhân sự

8

   

Không trình bày hoặc không đạt yêu cầu

 

0

 

Đạt yêu cầu, hợp lý

 

5

 

Đảm bảo tiến độ, chất lượng (cộng thêm 03 điểm)

 

3

 

C

Nhân sự

50

 

30

1.

Trưởng đoàn kiểm toán

11

   

1.1.

Trình độ học vấn

5

   

- Có Chứng chỉ kiểm toán viên và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực.

 

3,5

 

- Có chứng chỉ thẩm định viên về giá và chứng chỉ kỹ sư định giá (cộng thêm 01 điểm)

 

1

 

- Có bằng trên đại học (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

1.2.

Kinh nghiệm đã làm trưởng đoàn kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành dự án công trình giao thông. Trong đó:

4

   

+ Có 02 dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng.

 

3

 

+ Thêm 01 dự án công trình giao thông có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng (cộng thêm 01 điểm).

 

1

 

1.3

Số năm công tác

2

   

Từ 7 năm đến 10 năm

 

1,5

 

10 năm cộng thêm 0,5 điểm

 

0,5

 

2

Tổ trưởng kiểm toán về tài chính

11

   

2.1

Trình độ học vấn

5

   

- Có bằng đại học chuyên ngành kinh tế, đồng thời các các giấy tờ sau: Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực, Thẻ thẩm định viên về giá.

 

3,5

 

- Có thêm bằng đại học xây dựng công trình giao thông (cộng thêm 1 điểm)

 

1

 

- Có bằng trên đại học chuyên ngành kinh tế (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

2.2

Kinh nghiệm đã là Tổ trưởng kiểm toán về tài chính của dự án xây dựng công trình giao thông. Trong đó:

4

   

+ Có 02 dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng.

 

3

 

+ Thêm 01 dự án công trình giao thông có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng (cộng thêm 01 điểm).

 

1

 

2.3

Số năm công tác

2

   

Từ 5 năm đến 10 năm

 

1,5

 

10 năm (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

3

Tổ trưởng kiểm toán về kỹ thuật

11

   

3.1

Trình độ học vấn

5

   

- Có bằng đại học chuyên ngành xây dựng công trình giao thông, chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do Bộ Tài chính chứng nhận còn hiệu lực.

 

3,5

 

- Có thêm bằng đại học về chuyên ngành kinh tế(cộng thêm 01 điểm)

 

1

 

- Có bằng trên đại học chuyên ngành xây dựng công trình giao thông (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

3.2

Kinh nghiệm đã là Tổ trưởng kiểm toán về kỹ thuật của dự án xây dựng công trình giao thông. Trong đó:

4

   

+ Có 02 dự án công trình giao thông, trong đó có 01 dự án có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng.

 

3

 

+ Thêm 01 dự án công trình giao thông có tổng mức đầu tư ≥ 198 tỷ đồng hoặc giá trị hợp đồng kiểm toán ≥ 1,5 tỷ đồng được cộng 01 điểm.

 

1

 

3.3

Số năm công tác

2

   

Từ 5 năm đến 10 năm

 

1,5

 

10 năm (cộng thêm 0,5 điểm)

 

0,5

 

4

Kỹ thuật viên

17

   

4.1

Số lượng (yêu cầu mỗi kỹ thuật viên có trình độ đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với các nhiệm vụ được phân công trong gói thầu)

5

   
 

+ 10 người

 

4

 
 

+ Có thêm 01 người thì được cộng thêm 0,5 điểm (nhưng không quá 1 điểm).

 

1

 

4.2

Số năm làm việc trong lĩnh vực kiểm toán

6

   
 

3 năm

 

5

 
 

> 3 năm (cộng thêm 01 điểm)

 

1

 

4.3

Kinh nghiệm đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu hoàn thành công trình giao thông.

6

   
 

02 dự án

 

5

 
 

Cứ thêm 01 dự án cộng 0,5 điểm (nhưng không quá 1 điểm)

 

1

 
 

Tổng cộng (100%)

100

 

70

b, HSDT được đánh giá là đạt khi có mức điểm về mặt kỹ thuật ≥ 70% tổng số điểm về kỹ thuật và có mức điểm của từng tiêu chuẩn tổng hợp (I, II, III) ≥ 60% mức điểm tối đa của tiêu chuẩn tổng hợp đó.

2. Đánh giá HSĐX về tài chính

2.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC

a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;

b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính; bảng giá tổng hợp, bảng giá chi tiết; bảng phân tích đơn giá chi tiết (nếu có); các thành phần khác thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;

c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính.

2.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC

HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

a) Có bản gốc HSĐXTC;

b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương I.

Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính. Nhà thầu có HSĐXTC không hợp lệ sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.

2.3. Đánh giá chi tiết HSĐX về tài chính

- Xác định điểm giá:

Sử dụng thang điểm 100 thống nhất với thang điểm về kỹ thuật. Điểm giá được xác định như sau:

                                        

                                                  Gthấp nhất x 100

             Điểm giáđang xét ­=          ___________________

                                                       Gđang xét

Trong đó:                      

+ Điểm giáđang xét: Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;

+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;

+ Gđang xét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:

Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:

Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét

Trong đó:   

+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;

+ Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;

+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ 70%;

+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ 30%;

+ K + G = 100%;

- Xác định điểm tổng hợp ưu đãi (nếu có).


Phần thứ hai

MẪU ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:

STT

Nội dung

Áp dụng Mẫu

Ghi chú

1

Đơn dự thầu

Mẫu số 1

 

2

Giấy ủy quyền

Mẫu số 2

Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu

3

Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 3

Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu

4

Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu

Mẫu số 4

 

5

Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu

Mẫu số 5

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có ý kiến góp ý để hoàn thiện điều khoản tham chiếu

6

Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV

Mẫu số 6

 

7

Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV

Mẫu số 7

 

8

Lý lịch chuyên gia tư vấn

Mẫu số 8

 

9

Tiến độ thực hiện công việc

Mẫu số 9

 

Mẫu số 1

ĐƠN DỰ THẦU (1)

(Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)

     _____­, ngày _____ tháng_____ năm_____

Kính gửi:                              [Ghi tên bên mời thầu]

(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, _____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn _____ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả công việc theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, phù hợp với đề xuất về kỹ thuật](2). Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này.

5. Không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [Ghi số ngày](3), kể từ ngày _____ tháng _____ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(5)

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu(6)]


Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).

(2) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu (thuộc HSĐXKT) phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ thực hiện công việc tại Mẫu số 9 Phần này.

(3) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.

(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 17.1 BDL.

(5) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.

(6) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.


Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN [1]

          Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là       [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của      ______ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại          [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho         [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu             [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án          [Ghi tên dự án] do           [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký thỏa thuận liên danh;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT; ký văn bản sửa đổi, thay thế, rút HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;

- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.][2]

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của        [Ghi tên nhà thầu].        [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do     [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____[3]. Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]

Người ủy quyền

[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH [4]

          , ngày         tháng          năm           

Gói thầu:                        [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án:                             [Ghi tên dự án]

- Căn cứ[5]              [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];

- Căn cứ 2              [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____[Ngày được ghi trên HSMT];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh                   [Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:                                                                                      

Chức vụ:                                                                                                     

Địa chỉ:                                                                                                      

Điện thoại:                                                                                                 

Fax:                                                                                                            

E-mail:                                                                                                       

Tài khoản:                                                                                                  

Mã số thuế:                                                                                                 

Giấy ủy quyền số            ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

          Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

          Điều 1. Nguyên tắc chung

          1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn             [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án           [Ghi tên dự án].

          2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là:             [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

          3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác         [Ghi rõ hình thức xử lý khác].

          Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu         [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án       [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

          Các bên nhất trí ủy quyền cho       [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau [6]:

[- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng

- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng       [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:[7]

Stt

Tên

Nội dung công việc đảm nhận

Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu

1

Tên thành viên đứng đầu liên danh

- .....

- .....

- ..... %

- ..... %

2

Tên thành viên thứ 2

- .....

- .....

- ..... %

- ..... %

....

....

....

....

Tổng cộng

Toàn bộ công việc của gói thầu

100%

          Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

          1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

          2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

          - Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

          - Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

          - Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

          - Hủy đấu thầu gói thầu          [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án           [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

          Thỏa thuận liên danh được lập thành         bản, mỗi bên giữ       bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH[8]

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH[9]

[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]


Mẫu số 4

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM

CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu

[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia].

B. Kinh nghiệm của nhà thầu

Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng 05 năm gần đây (từ năm 2010 đến nay). Yêu cầu nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp được công chứng hoặc chứng thực các văn bản, tài liệu liên quan.

Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).

Tên dự án

 

Địa điểm thực hiện

 

Tên chủ đầu tư

 

Tên gói thầu

 

Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện)

 

Tư cách tham dự thầu

(ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ)

 

Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong hợp đồng

(nêu rõ từ ngày.... đến ngày...)

 

Thời gian thực tế đã thực hiện

(nêu rõ từ ngày... đến ngày..... Trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do)

 

Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan. 

Mẫu số 5

NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng]

Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:

1.

2.

3.

4.

5.


Mẫu số 6

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT

DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:

1. Giải pháp và phương pháp luận

2. Kế hoạch công tác

3. Tổ chức và nhân sự


Mẫu số 7

 

DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

Stt

Tên

Quốc tịch

Chức danh bố trí trong gói thầu

Địa điểm làm việc

Số công (người/tháng)

Tổng số tháng công

Hạng mục công việc 1

(1)

Hạng mục công việc 2

(2)

[10]

(n)

Tại công ty[11]

Tại thực địa[12]

I. Nhân sự chủ chốt của nhà thầu (4)

1

[Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A]

[Việt Nam]

[Tư vấn trưởng]

[Công ty]

[2.0 tháng]

[1.0 tháng]

       

[Thực địa]

[0.5 tháng]

[2.5 tháng]

 

2

                   
       

                   
       

II. Nhân sự chủ chốt do nhà thầu huy động

1

     

[Công ty]

[2.0 tháng]

[1.0 tháng]

       

[Thực địa]

[0.5 tháng]

[2.5 tháng]

 

2

                   
       
 

Tổng (I + II)

     

III. Nhân sự khác

1

     

[Công ty]

           

[Thực địa]

     

2

                   
       

                   
       
 

Tổng (III)

     

Tổng cộng

     


Mẫu số 8

LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN

Vị trí dự kiến đảm nhiệm:                                                                          

Tên nhà thầu:                                                                                             

Họ tên chuyên gia: ____________________   Quốc tịch:________________

Nghề nghiệp:                                                                                             

Ngày, tháng, năm sinh:                                                                               

Tham gia tổ chức nghề nghiệp:                                                                   

                                                                                                                  

Quá trình công tác:

Thời gian

Tên cơ quan đơn vị công tác

Thông tin tham chiếu

Vị trí công việc đảm nhận

Từ tháng/năm đến tháng/năm

......

(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin)

.....

Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:

Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:

Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công

[Nêu các hạng mục công việc trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện]

 

 

Năng lực:

[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]

                                                                                                                  

Trình độ học vấn:

[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]

                                                                                                                  

Ngoại ngữ:

[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]

                                                                                                                  

Thông tin liên hệ:

[Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin] __________________________

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

                                                                                                                  

 

_____, ngày ____ tháng ___năm _____

Người khai

[Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]

Ghi chú:

- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.

- Nhà thầu gửi kèm theo bản chụp được chứng thực: bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn, .... của các chuyên gia tư vấn nêu trên.


Mẫu số 9

 

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

STT

Nội dung công việc (1)

Tháng thứ (2)

1

2

3

4

5

.....

n

Tổng

1

[Ví dụ: Công việc 1:

               
 

1) Thu thập dữ liệu

                                                  

             
 

2) Soạn thảo báo cáo

               
 

3) Báo cáo sơ bộ

               
 

4) Tổng hợp ý kiến

               
 

5) ...

               
 

6) Báo cáo cuối cùng ]

               
                   

2

[Ví dụ: Công việc 2:...]

               

...

                 

n

                 
                   

Ghi chú:

(1) Liệt kê tất cả hạng mục công việc, trong mỗi hạng mục công việc phải nêu tiến độ thực hiện các công việc cụ thể.

(2) Thời gian cho mỗi công việc cụ thể thể hiện bằng biểu đồ, trường hợp cần thiết nhà thầu có ghi chú, giải thích biểu đồ.


Phần thứ ba

MẪU ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về tài chính trên cơ sở đề xuất về kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong HSMT, bao gồm các nội dung sau:

STT

 

Nội dung

Áp dụng
Mẫu

Ghi chú

1

Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)

Mẫu số 10A

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có giảm giá hoặc có thư giảm giá riêng

2

Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)

Mẫu số 10B

Áp dụng trong trường hợp nhà thầu giảm giá trực tiếp vào đơn dự thầu

3

Tổng hợp chi phí

Mẫu số 11

 

4

Thù lao cho chuyên gia

Mẫu số 12A

 

5

Chi phí khác cho chuyên gia

Mẫu số 13

Áp dụng trong trường hợp có chi phí ngoài thù lao cho chuyên gia

 


Mẫu số 10A

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất về tài chính)

_____, ngày_____tháng_____ năm_____

Kính gửi:                   [Ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, _____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn         [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là ____[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu][13]với thời gian hiệu lực là _____ngày [Ghi số ngày căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật], kể từ ngày _____ tháng _____ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[14]

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu[15]]


Mẫu số 10B

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất về tài chính)

_____, ngày_____tháng_____ năm_____

Kính gửi:                   [Ghi tên bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, _____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn         [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là ____[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu].[16]

Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là____[Ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].[17]

Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là:_____[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền].

Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực là _____ngày [Ghi số ngày căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật], kể từ ngày _____ tháng _____ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu[18]

[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu[19]]


Mẫu số 11

TỔNG HỢP CHI PHÍ

STT

Hạng mục

Chi phí

(Nội tệ)

1

Chi phí và nội dung thực hiện kiểm toán

 
 

+ Kiểm toán việc tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý dự án đầu tư, chế độ tài chính kế toán

 
 

+ Kiểm toán công tác quản lý chất lượng và tiến độ của dự án đầu tư 

 
 

+ Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư thực hiện 

 

2

Thuế các loại

 
 

Tổng chi phí

 


1Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ cột “Ngoại tệ”

Mẫu số 12A

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA

Đồng tiền sử dụng:

STT

Họ và tên

Chức danh bố trí trong gói thầu

Địa điểm làm việc

Thù lao/tháng- người
(1)

Số tháng- người
(2)

Thù lao cho chuyên gia
= (1) x (2)

Tổng1

I

Nhân sự chủ chốt

1

   

[Công ty]

       

[Thực địa]

     

2

             
       

II

Nhân sự khác

1

   

[Công ty]

       

[Thực địa]

     

2

             
       

Tổng cộng

 


1Bằng tổng thù lao cho chuyên gia ở hai địa điểm làm việc: công ty và thực địa.

Mẫu số 13

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA

TT

Miêu tả

Đơn vị tính

Chi phí/ đơn vị (1)

Số lượng (2)

Chi phí
= (1) x (2)

(Nội tệ)

(Ngoại tệ)1

1

[Công tác phí]

[Ngày]

       

2

[Chuyến bay quốc tế]

[Chuyến]

       

3

[Chi phí liên lạc]

         

4

[Thiết bị, tài liệu...]

         

5

[Chi phí đi lại trong nước]

         

6

[Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ]

         

7

[Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư]

         

Tổng chi phí

   


1Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ cột “Ngoại tệ”

Phần thứ tư

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

I. Giới thiệu dự án:

1. Mô tả khái quát về dự án: Dự án xây dựng 2 cầu vượt trên Quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2017. Tổng quan về dự án như sau:

- Tên dự án: Dự án xây dựng 2 cầu vượt trên Quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa.

- Cấp quyết định đầu tư: Bộ Giao thông vận tải

- Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.

- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 5.

- Địa điểm xây dựng:Thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.

- Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2017 - 2018.

- Mục tiêu đầu tư:

+ Cải thiện trình trạng ùn tắc giao thông và môi trường tại khu vực nút, xoá bỏ các điểm xung đột nguy hiểm dễ gây mất an toàn giao thông.

+ Thúc đẩy sự phát triển hệ thống giao thông vận tải đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, liên kết được các phương thức vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải đa dạng của xã hội theo hướng hiện đại và giá thành hợp lý, tăng cường vận tải hàng hoá và hành khách giữa tỉnh Khánh Hòa với các tỉnh lân cận.

2) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

2.1). Tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Cầu vượt: Thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL; tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272 - 05; Tải trọng thiết kế HL93, đoàn người 3 kPa; Cầu vượt đường bộ; Tĩnh không cầu vượt h=4,75 m, động đất cấp VI (Hệ MSK - 64).

- Đường hai đầu cầu và đường gom:

+ Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng TCVN 4054 - 2005; Vtk = 60 km/h; Đường gom hai bên: Vtk= 40 km/h.

+ Nút giao Ngã ba Thành: Cấp đường theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị thứ yếu TCXDVN 104:2007; Vtk = 60 km/h. Đường gom hai bên: Vtk = 40 km/h.

2.2). Quy mô.

a) Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C.

- Cầu vượt: Mặt cắt ngang cầu vượt Bcầu = 11,1m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m = 7,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; phần mở rộng đường cong 0,6m.

- Đường dẫn hai đầu cầu vượt: Bnền = (10,5-11,1)m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75m = 7,5m; 01 làn xe thô sơ 2,0m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; phần mở rộng đường cong (0-0,6)m.

- Đường gom:

+ Hướng Hà Nội - T.P Hồ Chí Minh và hướng T.P Nha Trang - Hà Nội: Bnền = 10,5m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5m; dải an toàn 0,5m; 02 làn xe cơ giới 2x3,5m = 7,0 m; 01 làn xe thô sơ 2m; lề đất 0,5m.

+ Hướng T.P Hồ Chí Minh - T.P Nha Trang: Bnền = 6,5 m. Bao gồm: Gờ chắn 0,5m; 01 làn xe cơ giới 3,5m; 01 làn xe thô sơ 2m; lề đất 0,5m. Riêng đoạn qua cầu Rù Rì hiện hữu vượt đường sắt được giữ nguyên có chiều rộng Bc = 5,0m (gồm có: Gờ lan can và gờ chắn 2x0,5m =1,0m; bề rộng mặt đường 4,0m).

b) Nút giao Ngã ba Thành.

- Cầu vượt: Mặt cắt ngang cầu vượt có chiều rộng Bcầu = 9,0m; Bao gồm: 02 làn xe cơ giới 2x3,75 m = 7,5m; gờ lan can 2x0,5m = 1,0m; dải an toàn giữa 0,5m.

- Đường dẫn và đoạn chuyển tiếp:

+ Đường dẫn hai đầu cầu vượt phía Hà Nội và T.P Hồ Chí Minh: Bnền = 9m. Bao gồm: 02 làn xe cơ 2x3,75m = 7,5m; gờ lan can 2x0,5 m = 1,0m; dải an toàn giữa 0,5m.

          + Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu vượt đến đường QL1 hiện hữu (phía Hà Nội): Giữ nguyên theo quy mô hiện trạng. Đoạn chuyển tiếp từ đường dẫn đầu cầu vượt đến tuyến tránh Diên Khánh hiện hữu (phía TP. Hồ Chí Minh): Vuốt nối thay đổi chiều rộng về tuyến tránh Diên Khánh hiện hữu (đến đầu cầu Sông Cái).

- Đường gom:

          + Đường gom hai bên phía Hà Nội: Chiều rộng nền đường gom mỗi bên Bnền = 10,5 m, gồm: Chiều rộng phần xe chạy 6m; gờ chắn 0,5m; vỉa hè 4m.

          + Đường gom hai bên phía T.PHồ Chí Minh: Chiều rộng đường gom mỗi bên Bnền = 9,05m, gồm: 01 làn xe cơ giới 3,75m; 01 làn hỗn hợp 3m; gờ chắn 0,5m; bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc 1,8m.

3) Tổng mức đầu tư của dự án: 281.836 triệu đồng (theo Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2017 của Bộ Giao thông vận tải).

           Trong đó:   

- Chi phí xây dựng:

172.786 triệu đồng;

- Chi phí QLDA, tư vấn, chi phí khác:

25.918 triệu đồng;

- Chi phí GPMB, TĐC:

48.863 triệu đồng;

- Chi phí dự phòng:

34.269triệu đồng.

II) Thông tin gói thầu:

1) Tên gói thầu: Gói thầu số 13: Tư vấn kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành.

2) Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.

3) Phương thức lựa chọn nhà thầu: 01 giai đoạn 02 túi hồ sơ.

4) Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

5) Thời gian thực hiện hợp đồng: 45 ngày.

6) Nguồn vốn: Vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư còn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

7) Nội dung gói thầu: Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành đối với Dự án xây dựng 2 cầu vượt trên quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa.

- Loại, cấp công trình:

+ Loại công trình: Công trình giao thông đường bộ.

+ Cấp công trình:

$1·        Nút giao Quốc lộ 1 với Quốc lộ 1C: Công trình giao thông cấp II.

$1·        Nút giao Ngã ba Thành: Công trình giao thông cấp III.

III. Mục đích tuyển chọn nhà thầu tư vấn

1. Lựa chọn nhà thầu tư vấn kiểm toán độc lập có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

2. Lựa chọn được nhà thầu tư vấn kiểm toán độc lập có đủ năng lực và kinh nghiệm cao nhằm cung cấp dịch vụ tư vấn kiểm toán quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để thực hiện việc rà soát, đánh giá và đưa ra các ý kiến nhận xét độc lập, khách quan về mức độ phù hợp của Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, mức độ trung thực, hợp lý của số liệu quyết toán vốn đầu tư cũng như việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư công trình theo quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng trong quá trình quản lý thực hiện đầu tư xây dựng dự án, là cơ sở để trình cấp trên phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

IV. Nội dung công việc

1. Phạm vi công việc cơ bản:

- Đề xuất các ý kiến, các vấn đề quan trọng mà nhà thầu cho là cần thiết để thực hiện kiểm toán mà chưa được phê duyệt trong HSMT, đồng thời đề xuất phương án giải quyết vấn đề đó.

- Đưa ra ý kiến nhận xét độc lập, khách quan về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước theo từng giai đoạn thực hiện dự án, các chuẩn mực kiểm toán hiện hành.

- Lập báo cáo kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo đúng quy định.

- Xử lý các sự kiện phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán (nếu có).

- Cùng bên mời thầu giải trình, bảo vệ số liệu đã kiểm toán trước cơ quan thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

- Tiến độ thực hiện dịch vụ tư vấn: 45 ngày.

2. Hồ sơ phục vụ kiểm toán:

Bên mời thầu sẽ giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm toán như sau:

- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư;

- Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án, công trình;

- Các hợp đồng kinh tế, các biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, đơn vị tham gia thực hiện dự án;

- Toàn bộ các quyết toán khối lượng A-B, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành các gói thầu tổng dự án;

- Các hồ sơ, tài liệu khác trong dự án: hồ sơ thiết kế, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung, hồ sơ đấu thầu, hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công,...

- Việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm toán sẽ được Bên mời thầu và nhà thầu lập thành văn bản và ký xác nhận. Nhà thầu phải có trách nhiệm quản lý, bảo quản các hồ sơ, tài liệu đã được Bên mời thầu giao, nếu để thất lạc hoặc mất mát nhà thầu phải chịu trách nhiệm.

3. Các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu tư vấn phải tiến hành:

3.1. Lập kế hoạch kiểm toán:

Trước khi lập kế hoạch kiểm toán, nhà thầu phải khảo sát, thu thập thông tin về dự án, đánh giá thông tin đã thu thập được để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ và vấn đề ảnh hưởng trọng yếu đến công tác kiểm toán và khả năng hoàn thành công việc theo kế hoạch nêu ra. Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải bao gồm:

Lập kế hoạch kiểm toán: căn cứ vào thông tin đã thu thập được, nguồn lực hiện có và tiến độ yêu cầu, nhà thầu lập kế hoạch kiểm toán theo mẫu quy định gồm 2 phần:

- Kế hoạch kiểm toán tổng thể: Mô tả phạm vi và cách thức tiến hành cuộc kiểm toán. Kế hoạch tổng thể phải đầy đủ, chi tiết, làm cơ sở để lập chương trình kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải thể hiện được sự hiểu biết của nhà thầu về tính chất quy mô của dự án, các chế độ chính sách về xây dựng cơ bản, chế độ kế toán qua các thời gian thực hiện dự án.

- Chương trình kiểm toán: Xác định nội dung, lịch trình kiểm toán và phạm vi các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể.

Kế hoạch kiểm toán phải có phương án phối hợp giữa nhà thầu kiểm toán với bên mời thầu, các bên liên quan nhằm mục đích thu thập và củng cố căn cứ để đưa ra ý kiến khách quan, trong mọi trường hợp thông tin phải được trao đổi và phải được thông qua bên mời thầu trước khi thông qua cơ quan chức năng hay các đơn vị có liên quan khác.

Trường hợp nhà thầu có kế hoạch thực hiện kiểm toán ngoài hiện trường, đo đạc, chụp ảnh hiện trạng thì sau khi kiểm tra thực tế, nhà thầu phải gửi cho bên mời thầu các biên bản hoặc báo cáo kiểm tra hiện trường.

Kế hoạch kiểm toán phải thể hiện chi tiết: tiến độ kiểm toán, phân đoạn công việc kiểm toán, thời điểm và thời gian huy động kiểm toán viên phù hợp với kế hoạch kiểm toán (kèm bảng biểu mô tả kế hoạch chi tiết).

3.2. Thực hiện kiểm toán:

3.2.1. Căn cứ kiểm toán:

- Luật dân sự; Luật Kiểm toán Nhà nước; Luật kế toán và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

- Luật xây dựng; Luật Đấu thầu, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành.

- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);

- Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (ban hành theo các Quyết định của BTC);

- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;

- Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo từng giai đoạn thực hiện dự án;

- Các định mức, đơn giá xây dựng cơ bản của Nhà nước, thông báo giá vật tư, vật liệu của địa phương, ngành;

- Các chế độ quản lý tài chính, kế toán Nhà nước;

- Các hồ sơ, tài liệu của dự án theo quy định của Nhà nước do bên mời thầu cung cấp;

Và các quy định hiện hành liên quan khác.

2.3.2. Yêu cầu cụ thể về công tác kiểm toán.

2.3.2.1 Kiểm toán tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý dự án đầu tư, chế độ tài chính kế toán:

- Kiểm toán công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư :

1. Sự phù hợp của việc lập dự án với quy hoạch được duyệt.

2. Thẩm quyền của cơ quan quyết định đầu tư: Kiểm tra việc ra quyết định đầu tư có đúng thẩm quyền.

3. Thẩm quyền của cơ quan thẩm định Báo cáo đầu tư xây dựng công trình, Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

4. Năng lực của các đơn vị tư vấn: Kiểm tra sự phù hợp của giấy phép kinh doanh của đơn vị tư vấn với nội dung dự án đầu tư đang thực hiện; kiểm tra chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia dự án.

5. Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư : Báo cáo đầu tư xây dựng công trình, Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình phải được lập, thẩm định, phê duyệt đúng quy định trình tự, thời gian và nội dung.

6. Kiểm tra sự đầy đủ và phù hợp của hồ sơ thiết kế cơ sở với chủ trương, mục tiêu đầu tư.

7. Cơ sở của việc lập tổng mức đầu tư; Tính đúng đắn của phương pháp tính tổng mức đầu tư.

- Kiểm toán công tác thực hiện dự án đầu tư :

1. Tính hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án (khảo sát, thiết kế, tư vấn, thi công... có đủ tư cách pháp nhân và giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề phù hợp theo quy định).

2. Việc chấp hành quy định về: Sự tuân thủ của thiết kế với quy chuẩn và tiêu chuẩn khung của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thẩm quyền của cơ quan thẩm định (thiết kế, dự toán và quyết toán); thẩm quyền của cơ quan ra quyết định phê duyệt đề cương khảo sát, thiết kế - dự toán hoặc cấp giấy phép…

3. Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu tư như: Trình tự thiết kế công trình theo các bước đã được quy định; hồ sơ thiết kế, dự toán phải được thẩm tra, thẩm định trước khi phê duyệt; điều kiện khởi công công trình; các quy định khác (nếu có).

4. Kiểm tra nội dung các văn bản quy định về thủ tục đầu tư. So sánh về quy mô, mức độ, chỉ tiêu với các văn bản, thủ tục khác của dự án đầu tư đã ban hành trước có tính pháp lý cao hơn, như:

a) Thiết kế bước sau phải phù hợp với bước thiết kế trước đã được phê duyệt về quy mô, công nghệ, công suất, cấp công trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;

b) Dự toán xây dựng công trình phải phù hợp với tổng mức đầu tư và không được vượt tổng mức đầu tư;

c) Hợp đồng trong hoạt động xây dựng phải phù hợp với Luật Xây dựng, các văn bản hướng dẫn và các văn bản liên quan, như: công việc phải thực hiện; chất lượng công việc; thời gian khởi công, hoàn thành; điều kiện nghiệm thu thanh toán; giá hợp đồng, thưởng phạt hợp đồng...;

d) Kiểm tra thủ tục thanh lý hợp đồng.

5. Kiểm tra hồ sơ thủ tục đấu thầu hoặc chỉ định thầu về tính đầy đủ, đúng đắn, hợp lệ… theo đúng quy định của luật pháp (Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn).

6. Kiểm tra giá trị dự toán công trình: khối lượng xây lắp đúng với thiết kế; đơn giá, phụ phí có áp dụng đúng với chế độ quy định.

7. Kế hoạch đầu tư hàng năm phải đúng chế độ quy định về điều kiện được ghi kế hoạch, thẩm quyền giao kế hoạch.

8. Trình tự, thủ tục quản lý giá công trình, công tác thanh quyết toán; việc xây dựng và phê duyệt đơn giá phải đúng chế độ quy định.

9. Kiểm tra sự phù hợp của việc thay đổi thiết kế, kiểm toán khối lượng phát sinh (các lệnh thay đổi) với chế độ, hồ sơ dự thầu và các quy định của hợp đồng.

10. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

a) Thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định;

b) Việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố;

c) Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

d) Kiểm tra việc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với bản đồ hiện trạng; hồ sơ kỹ thuật thửa đất... do đơn vị tư vấn lập;

đ) Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định: Tờ kê khai tài sản đền bù của hộ dân; Biên bản kiểm kê tài sản đền bù của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (có cả bản vẽ sơ hoạ tài sản đền bù); Biên bản xác định giá đền bù, Biên bản thẩm định của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; phiếu chi tiền đền bù;

e) Kiểm tra việc bố trí nhà tái định cư.

- Kiểm tra công tác nghiệm thu, quyết toán, đưa công trình vào khai thác sử dụng:

a) Hồ sơ nghiệm thu: Kiểm tra các biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận, giai đoạn, hạng mục, toàn bộ dự án đầu tư;

b) Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định;

c) Kiểm tra việc lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành theo quy định;

d) Tình hình thực tế sử dụng tài sản, công trình sau bàn giao.

- Kiểm toán việc chấp hành chế độ tài chính kế toán của nhà nước:

1. Công tác quản lý tài chính

a) Kiểm toán việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu tư của dự án: vốn ngân sách nhà nước, vốn vay, vốn khác;

b) Kiểm toán việc chấp hành các quy định về chi tiêu thường xuyên phục vụ ban quản lý;

c) Kiểm toán việc tuân thủ các thủ tục giải ngân, thanh toán: căn cứ vào chế độ và quy định của hợp đồng kiểm tra trình tự, thủ tục thanh toán;

d) Kiểm toán việc tuân thủ quy định trong chi phí khác của dự án;

e) Kiểm toán việc quản lý, mua sắm, sử dụng tài sản.

2. Công tác kế toán

a) Việc đối chiếu công nợ, thanh toán đối với các nhà thầu, với cơ quan cấp phát, cho vay;

b) Tổ chức bộ máy kế toán của ban quản lý dự án: Việc tổ chức, quản lý hạch toán nguồn vốn, chi phí đầu tư cho từng dự án. Việc phân bổ chi phí có tính chất chung (chi phí ban quản lý, chi phí tư vấn, lệ phí thanh toán…).

c) Việc tuân thủ chế độ kế toán chủ đầu tư về chứng từ kế toán, sổ kế toán, tài khoản kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính.

2.3.2.2. Kiểm toán công tác quản lý chất lượng và tiến độ của dự án đầu tư :

* Kiểm toán công tác quản lý chất lượng:

Căn cứ kết quả trong bước thực hiện kiểm toán tuân thủ việc chấp hành các văn bản pháp luật về quản lý dự án đầu tư và căn cứ vào các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng để đánh giá chất lượng từng khâu trong thực hiện dự án đầu tư và toàn dự án cụ thể như.

a) Kiểm tra đánh giá chất lượng công tác lập dự án: Tính tuân thủ quy hoạch, nhu cầu đầu tư, quy mô đầu tư, phương án chọn về thiết kế xây dựng và dây chuyền công nghệ...

b) Kiểm tra đánh giá chất lượng công tác khảo sát: Kiểm tra tính tuân thủ Nhiệm vụ khảo sát, phương pháp khảo sát, tiêu chuẩn khảo sát áp dụng, giám sát khảo sát của nhà thầu và chủ đầu tư cùng các nội dung trong báo cáo khảo sát...

c) Kiểm tra đánh giá chất lượng công tác thiết kế: Tính tuân thủ nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, kết quả khảo sát và tiêu chuẩn thiết kế, sự rõ ràng đầy đủ của bản vẽ thiết kế để đảm bảo cho công tác lập dự toán và thi công.

d) Kiểm tra đánh giá chất lượng công tác thi công xây dựng công trình bao gồm: Kiểm tra công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu; kiểm tra công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; kiểm tra công tác giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; kiểm tra việc tuân thủ về chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng; kiểm tra tính tuân thủ về bảo hành, bảo trì công trình theo quy định.

e) Sử dụng kết quả đánh giá của các cơ quan chuyên môn.

* Kiểm toán công tác quản lý tiến độ :

a) Xác định thời gian chậm tiến độ theo từng công việc từ lập dự án đến thi công xây lắp, hoàn thành bàn giao các hạng mục và toàn bộ công trình theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

b) Thời gian chậm tiến độ dự án theo kế hoạch ban đầu;

c) Xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan;

d) Đánh giá việc xử lý chậm tiến độ của chủ đầu tư;

đ) Kiến nghị xử lý vi phạm.

2.3.2.3. Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư thực hiện :

* Kiểm toán nguồn vốn đầu tư :

a) Kiểm tra tính đầy đủ của nguồn vốn đã đầu tư: Chứng từ, sổ kế toán, thực hiện đối chiếu số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu tư đã báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán liên quan; trường hợp nhận vốn bằng ngoại tệ phải thực hiện kiểm tra việc quy đổi theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh;

b) Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các nguồn vốn đầu tư đã sử dụng;

c) Kiểm tra sự phù hợp trong việc sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư so với cơ cấu xác định trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.

* Kiểm toán chi phí đầu tư:

1. Kiểm toán chi phí xây lắp

Khi tiến hành kiểm toán, kiểm toán viên phải nghiên cứu kỹ hồ sơ, bản vẽ thiết kế, hoàn công và các tài liệu có liên quan, chọn mẫu những khối lượng xây lắp có giá trị lớn, những phần công việc có nhiều khả năng trùng lắp để đi sâu kiểm tra chi tiết.

a) Kiểm tra thực tế tại hiện trường: kiểm tra tổng thể công trình về khối lượng, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình...; chọn mẫu một số công việc, hạng mục, kiểm tra kích thước thông qua các phương pháp đo, đếm ...; kiểm tra quy cách phẩm chất vật tư, vật liệu; sử dụng các thiết bị kiểm tra sự phù hợp của thực tế với bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật và nhật ký thi công; kiểm tra xem xét địa điểm, địa hình, địa vật công trình để xác định điều kiện áp dụng các hệ số vận chuyển, khoảng cách vận chuyển trong quyết toán so với thực tế thi công.

b) Kiểm tra việc tính khối lượng và việc lập đơn giá xây lắp trong thanh toán, quyết toán: Căn cứ thiết kế, bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, nhật ký thi công, các kết quả kiểm tra hiện trường tính toán lại khối lượng so với số liệu trong thanh toán, quyết toán; kiểm tra đơn giá xây lắp trong thanh toán, quyết toán giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành theo từng trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào hình thức hợp đồng giao nhận thầu: Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo thời gian; hợp đồng theo tỷ lệ (%); tính hợp pháp của các trường hợp có sự thay đổi thiết kế và chủng loại vật liệu trong quá trình thi công làm thay đổi giá quyết toán so với giá trúng thầu; việc áp dụng các phụ phí xây lắp theo chế độ quy định cho từng thời kỳ như chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT; đối với chi phí đầu tư phát sinh, thực hiện kiểm toán theo các điều kiện nêu trong hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan.

c) Sử dụng các phương tiện kỹ thuật đặc biệt hoặc trưng cầu tư vấn giám định: Trong trường hợp đặc biệt, nếu có nghi ngờ về chất lượng xây dựng đã nghiệm thu thanh toán mà khó có thể xác định được ngay bằng mắt thường, những công việc đòi hỏi chuyên môn sâu có thể thuê các phương tiện kỹ thuật đặc biệt hoặc thuê chuyên gia khi được sự đồng ý của lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước.

2. Kiểm toán chi phí khác

a) Kiểm toán nhóm chi phí theo định mức: Căn cứ vào việc áp dụng định mức, tỷ lệ quy định; điều kiện cam kết của hợp đồng thực hiện kiểm tra chi phí lập dự án và báo cáo đầu tư; chi phí và lệ phí thẩm định dự án, báo cáo đầu tư; chi phí khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, chi phí mô hình thí nghiệm; chi phí thẩm định thiết kế, dự toán công trình; chi phí lập hồ sơ mời thầu, chi phí cho việc phân tích, đánh giá kết quả đấu thầu; chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán công trình…

b) Kiểm toán nhóm chi phí tính trực tiếp theo dự toán được duyệt

Kiểm tra việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán; việc quyết toán đối với chi phí tuyên truyền quảng cáo dự án (nếu có); chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; chi phí khởi công công trình; chi phí rà phá bom mìn; chi phí bảo vệ an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng (nếu có); chi phí bảo hiểm công trình; lãi vay trong quá trình đầu tư; chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí đào tạo công nhân và cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất; chi phí thuê chuyên gia vận hành chạy thử trong thời gian chạy thử; chi phí nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải ...

c) Kiểm toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, việc xây dựng và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; căn cứ vào hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ địa chính kết hợp với kiểm tra thực tế để xác định diện tích, nguồn gốc đất đền bù; dự toán các công trình trên đất phải bồi thường, di chuyển; việc áp dụng giá bồi thường, hỗ trợ về đất, hoa màu và các công trình trên đất căn cứ vào chính sách của nhà nước theo từng thời kỳ; giá trị quyết toán các công trình tái định cư, các công trình xây dựng để thực hiện bồi thường (nếu có).

d) Kiểm toán chi phí ban quản lý dự án: căn cứ vào chứng từ, hoá đơn và các tài liệu có liên quan kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của toàn bộ các khoản chi phí của ban quản lý dự án; đối chiếu các nội dung chi với dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi phí thực tế so với tỷ lệ, định mức quy định; việc mua sắm, quản lý và sử dụng tài sản.   

* Kiểm toán chi phí đầu tư tính vào giá trị công trình :

a) Xác định chi phí đầu tư tính vào giá trị công trình theo phương pháp: Lấy chi phí đầu tư sau khi kiểm toán trừ chi phí đầu tư không tính vào giá trị công trình;

b) Cách xác định chi phí đầu tư không tính vào giá trị công trình trên cơ sở các căn cứ đánh giá thiệt hại (kiểm kê tài sản và giá trị thiệt hại của Hội đồng kiểm kê cơ sở…); đối chiếu với giá trị khối lượng công trình được nghiệm thu; kiểm tra tính đúng đắn của quyết định huỷ bỏ; kiểm tra các căn cứ để tính giá trị khối lượng huỷ bỏ (khối lượng, đơn giá…).

* Kiểm toán giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất sử dụng:

a) Kiểm tra danh mục tài sản bàn giao, bao gồm cả tài sản cố định và tài sản lưu động cho các đối tượng quản lý;

b) Kiểm tra việc tính toán quy đổi chi phí đầu tư về mặt bằng gía tại thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng: Kiểm tra việc tổng hợp chi phí đã thực hiện từng năm; việc xác định hệ số quy đổi; kiểm tra việc tính toán và tổng hợp chi phí quy đổi;

c) Kiểm tra tính đúng đắn của việc phân loại giá trị tài sản cố định, tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng. Phát hiện những trường hợp phân loại không đúng giữa tài sản cố định và tài sản lưu động;

d) Kiểm tra tính đúng đắn của giá trị tài sản bàn giao cho các đối tượng sử dụng và mục đích sử dụng: Chi phí đầu tư để tính toán quy đổi giá và bàn giao cho đơn vị sử dụng là chi phí đầu tư sau khi đã được kiểm toán loại trừ những chi phí không hợp lý, bổ sung phần thiếu sót hoặc nhận bàn giao chi phí đầu tư của dự án khác; một công trình hoàn thành có thể bàn giao cho nhiều đối tượng sử dụng.

2.3.3. Kết thúc kiểm toán:

Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, nhà thầu phải thực hiện các thủ tục sau:

- Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán.

- Lập báo cáo kiểm toán (gồm báo cáo dự thảo từng đợt kiểm toán, báo cáo chính thức).

- Xử lý các công việc phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán.

a) Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán:

- Quy trình phân tích được thực hiện từ khi lập Kế hoạch kiểm toán, quá trình thực hiện kiểm toán nhằm đưa ra kết luận về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành; chỉ ra được những điểm cần phải kiểm tra bổ sung; phát hiện những chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ mâu thuẫn thì kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra bổ sung để hoàn chỉnh báo cáo kiểm toán.

Thực hiện quy trình phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán nhằm giúp kiểm toán viên xác định, đưa ra ý kiến đánh giá về mức độ phù hợp của Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành so với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, mức độ trung thực, hợp lý của số liệu quyết toán vốn đầu tư cũng như việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình đầu tư xây dựng dự án.

b) Lập báo cáo kiểm toán:

Báo cáo kiểm toán phải được lập và trình bày theo những nội dung quy định tại Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

Thư quản lý (nếu có) là báo cáo của kiểm toán viên nêu lên các vấn đề đã phát hiện trong quá trình kiểm toán, giúp Bên mời thầu , chủ đầu tư hoàn thiện hơn nữa về công tác quản lý dự án nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Mỗi vấn đề trong thư quản lý được trình bày theo các khía cạnh thực tế, ảnh hưởng, đề xuất của kiểm toán viên và ý kiến phản hồi của Bên mời thầu .

Báo cáo kiểm toán chính thức phải được Bên mời thầu chấp thuận bằng văn bản, để phát hành kiểm toán chính thức nhà thầu phải thực hiện theo trình tự sau:

- Dự thảo Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (nếu có);

- Hai bên trao đổi thống nhất Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (nếu có) về số liệu kiểm toán;

- Nhà thầu hoàn thiện Báo cáo kiểm toán;

- Công bố, phát hành chính thức.

Báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của kiểm toán viên hành nghề thực hiện kiểm toán và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

c) Xử lý các công việc phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán.

Sau ngày công bố Báo cáo kiểm toán kèm theo Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành, nếu kiểm toán viên và nhà thầu nhận thấy có sai sót trong kết quả kiểm toán hoặc có sự kiện phát sinh làm ảnh hưởng trọng yếu đến kết luận kiểm toán đã công bố thì kiểm toán viên và nhà thầu phải có các biện pháp xử lý theo quy định của Chuẩn mực kiểm toánsố 1000 và phải được sự chấp thuận của Bên mời thầu .

3.3. Quy trình kiểm toán:

Đề xuất các quy trình kiểm toán để thực hiện các nội dung yêu cầu cụ thể trên, quy trình phải được cụ thể, rõ ràng và phù hợp với từng nội dung yêu cầu. Quy trình phải được lập trên cơ sở các quy định của Luật kiểm toán Nhà nước, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Nhà nước, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và phải phù hợp với quy mô, tính chất của dự án.

Quy trình kiểm toán phải đưa ra được những công việc cụ thể, mang tính đặc thù đối với kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.

3.4. Kiểm soát chất lượng kiểm toán:

Nhà thầu phải thiết lập một cơ chế kiểm soát chất lượng kiểm toán chặt chẽ, có hiệu quả, nhằm đánh giá một cách khách quan về các đánh giá quan trọng mà kiểm toán việc đã thực hiện và các kết quả mà họ đưa ra trong quá trình lập báo cáo kiểm toán trước khi phát hành chính thức. Việc kiểm soát chất lượng sản phẩm kiểm toán nhằm bảo đảm rằng kết quả kiểm toán của nhà thầu là hoàn toàn đảm bảo chất lượng.

3.5. Nhân sự của nhà thầu:

Nhà thầu bố trí nhân sự cung cấp dịch vụ đảm bảo bao gồm: Trưởng nhóm kiểm toán, kiểm toán viên về kỹ thuật, kiểm toán viên về tài chính phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Khoản 2 Mục 13 Chương II - HSMT.

Nêu rõ cách thức làm việc của nhóm cung cấp dịch vụ, quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí.

Trưởng nhóm kiểm toán và các kiểm toán viên phải tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo tính độc lập, chính trực, khách quan; có năng lực chuyên môn phù hợp, kinh nghiệm thực tế và tính thận trọng, bí mật; có tư cách nghề nghiệp và tuôn thủ chuẩn mực chuyên môn.

Kiểm toán viên phải được giao việc phù hợp với năng lực chuyên môn, hiểu rõ và nhất quán về quy trình kiểm toán, kế hoạch tổ chức thực hiện kiểm toán và phải được hướng dẫn đầy đủ, giám sát từng bước công việc theo đúng quy trình kiểm toán.

B. BÁO CÁO VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Các báo cáo phải nộp:

Kết thúc thời gian kiểm toán nhà thầu phải nộp cho Bên mời thầu các báo cáo sau:

- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành;

- Thư quản lý (nếu có).

Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (nếu có) được lập thành 05 bộ chính thức, BMT giữ 04 bộ, nhà thầu giữ 01 bộ.

2. Thời gian thực hiện và tiến độ nộp báo cáo: 45 ngày tháng (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

C. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MỜI THẦU VÀ NHÀ THẦU TƯ VẤN

1. Trách nhiệm của bên mời thầu:

- Cung cấp đầy đủ tài liệu cần thiết có liên quan, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện công việc kiểm toán;

- Bố trí những người có trách nhiệm và chuyên môn làm việc với nhà thầu kiểm toán.

- Cùng hợp tác với nhà thầu và tạo điều kiện đến mức tối đa cho nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng;

- Phối hợp với các đơn vị liên quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi để Nhà thầu tư vấn thực hiện hợp đồng đạt kết quả yêu cầu;

- Tổ chức đi thực địa vùng xây dựng dự án khi có yêu cầu của nhà thầu;

- Thông báo cho Nhà thầu tư vấn để giải trình kết quả thực hiện gói thầu trong quá trình thẩm định và phê duyệt;

- Khi có đầy đủ hồ sơ kiểm toán tổ chức nghiệm thu và thanh toán theo quy định hiện hành;

- Cùng bàn bạc và đi đến thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến phạm vi công việc của nhà thầu;

- Thực hiện biện pháp khắc phục các tồn tại được phát hiện trong quá trình liểm toán;

- Sau khi hồ sơ kiểm toán được nghiệm thu, Bên mời thầu soát xét và trình chủ đầu tư phê duyệt Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

2. Trách nhiệm của nhà thầu:

- Nhà thầu bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành;

- Thực hiện đúng chương trình kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu;

- Thường xuyên trao đổi, bàn bạc với Bên mời thầu để giải quyết các vướng mắc trong quá trình kiểm toán, đáp ứng tiến độ và chất lượng công việc mà hai bên đã thống nhất;

Nộp Báo cáo kiểm toán cho Bên mời thầu đúng thời hạn quy định và chịu trách nhiệm về tính trung thực, khách quan, hợp lý của thông tin đưa ra trong báo cáo kiểm toán;

- Nhà thầu cùng với Bên mời thầu giải trình, bảo vệ số liệu quyết toán vốn đầu tư đã được kiểm toán với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán và các cơ quan khác có liên quan khi cần thiết.


Phần thứ năm

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương IV

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo Hợp đồng.

3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.

4. “Nhà thầu” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu tại ĐKCT.

5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.

6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định tại ĐKCT.

         7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

          8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.

Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng

1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.

Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của nhà thầu trong khuôn khổ Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư, trừ khi có quy định khác tại ĐKCT. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.

2. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư.

Điều 5. Loại hợp đồng

         Loại hợp đồng được quy định tại ĐKCT.

Điều 6. Thanh toán

1. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định tại ĐKCT.

2. Trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán cho nhà thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều nàythì phải trả lãi cho nhà thầu theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định. Thời gian được tính kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến ngày chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.

Điều 7. Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.

Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại ĐKCT.

Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải điều chỉnh hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu, bên nhận được đề nghị có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc điều chỉnh này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục điều chỉnh hợp đồng.

2. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng và điều kiện quy định tại Điều 5 ĐKCT.

3. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường hợp sau đây:

a) Bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của chủ đầu tư và nhà thầu;

b) Thay đổi phạm vi công việc do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có sự thay đổi về chính sách pháp luật của nhà nước về thuế ảnh hưởng tới giá hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ xem xét tăng, giảm giá hợp đồng một cách tương ứng.

5. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh sau khi được người có thẩm quyền cho phép.

Điều 10. Nhân sự

1. Nhà thầu phải huy động tất cả chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDTtrừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 29 Chương I thì nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó.

2. Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu.                                                 

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu

1. Quyền của nhà thầu:

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện dịch vụ tư vấn;

b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;

c) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả);

d) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 6 Chương này.

2. Nghĩa vụ của nhà thầu:

a) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình;

b) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện;

c) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn theo quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức (nếu có);

d) Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn;

đ) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư;

e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tư vấn theo Hợp đồng.

Điều 12. Nhà thầu phụ

1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.

2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.

3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêutrong HSDT.

4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.

Điều 13. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 16 Chương này, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 Chương này.

2. Đối với gói thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cho gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của số lượng, khối lượng công việc xây lắp. Trường hợp tính toán sai số lượng, khối lượng công việc, nhà thầu chịu trách nhiệm đền bù theo quy định tại ĐKCT.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu khi nhà thầu không thực hiện nội dung công việc như quy định tại ĐKCT.

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu khi phát hiện nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo Khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.

Điều 15. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định tại ĐKCT.

Điều 16. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hoà giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian quy định tạiĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

Điều 18. Thông báo

1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.


Chương V

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều

Khoản

Nội dung

1

3

Chủ đầu tư: Bộ giao thông vận tải.

Quản lý, điều hành dự án: Ban Quản lý dự án 5

4

Nhà thầu: ___________

[Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

6

Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________

[Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ]

2

2

Ngôn ngữ của hợp đồng: Tiếng Việt.

5

 

Loại hợp đồng: Trọn gói.

6

1

- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản 100%

- Tạm ứng hợp đồng: Chủ đầu tư sẽ tạm ứng cho nhà thầu theo quy định hiện hành.

- Đồng tiền và thời hạn thanh toán

Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.

Thời hạn thanh toán: Theo kế hoạch vốn được giao.

8

 

Thời gian thực hiện hợp đồng: 45 ngày

9

1

Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: Thời gian cụ thể sẽ được xác định trong bước thương thảo hợp đồng trên cơ sở yêu cầu cụ thể của nội dung hiệu chỉnh, bổ sung

 

2

Điều chỉnh hợp đồng:

Sửa đổi, bổ sung hợp đồng trong các trường hợp sau:

- Phát sinh hợp lý các công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện). Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng hai bên thực hiện theo phạm vi quy định tại Điều 35 Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ.

- Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng: Khi xảy ra một trong các trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 9 Điều kiện chung của hợp đồng.

10

2

Thời gian nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: không quá 03 ngày.

12

1

Danh sách nhà thầu phụ: Không áp dụng.

 

2

Tổng giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: Không áp dụng.

 

4

Yêu cầu khác về nhà thầu phụ : Không có

13

1

Mức khấu trừ: 1% giá trị phần hợp đồng vi phạm cho mỗi ngày chậm tiến độ.

Mức khấu trừ tối đa: 12% giá trị phần hợp đồng vi phạm

14

1

Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu:____________

Chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng của nhà thầu tư vấn nếu:

- Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Chủ đầu tư đã ra thông báo tạm ngừng công việc của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện theo thông báo của Chủ đầu tư;

- Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng;

- Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc;

- Cho thầu phụ thực hiện toàn bộ công việc của gói thầu hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự đồng ý của chủ đầu tư;

- Nhà thầu bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản theo các Luật liên quan đến các sự kiện trên;

- Nhà thầu từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử;

- Nhà thầu cố ý trình Chủ đầu tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của Chủ đầu tư;

15

 

Chấm dứt hợp đồng do lỗi của Ban QLDA 5 và chủ đầu tư trong các trường hợp sau:

- Do người quyết định đầu tư quyết định thay đổi mục tiêu đầu tư, thay đổi hoặc tạm dừng thực hiện;

- Do các quy định của Chính phủ và Bộ GTVT;

- Do nhà nước không bố trí vốn

17

2

Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng xây dựng, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

18

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của đại diện chủ đầu tư: Số 10B, đường Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng.

Điện thoại: 02363.822021

Fax: 02363.894916

- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn: ________

Điện thoại: _____________________________

Fax: __________________________________

E-mail: ________________________________E-mail: __________________________

- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu: _______

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________


Chương VI

MẪU HỢP ĐỒNG

Mẫu số 12

(Theo Mẫu Hợp đồng tại Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 1000)

MẪU HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––

Số:…/HĐKT

.., ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN

(V/v: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

Dự án:..................................................................................)

$1·     Căn cứ Bộ Luật dân sự, Luật thương mại, Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đầu tư công, Luật kiểm toán độc lập và các Luật chuyên ngành khác (nêu rõ số và ngày tháng ban hành các Luật có liên quan đến hợp đồng);

$1·     Căn cứ Nghị định của Chính phủ (nêu rõ số và ngày tháng ban hành các Nghị định có liên quan đến hợp đồng);

$1·     Căn cứ các văn bản theo pháp luật và các quy định có liên quan đến hợp đồng;

$1·      Căn cứ Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 - Hợp đồng kiểm toán, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

$1·     Căn cứ Quyết định số… ngày …/.../... của... về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành cho dự án... (nếu có);

$1·     Căn cứ Biên bản ngày .../.../... giữa… (Khách hàng) với … (Doanh nghiệp kiểm toán) về việc thương thảo hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án... (nếu có);

$1·    

Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:

Bên A:.................................................................................................................

Người đại diện: ...........................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................

(Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm… - Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).

Địa chỉ          :                                                                                              

Điện thoại     : ................................. Fax: .........................................

Email            : .............................................................................................

Mã số thuế     : .............................................................................................

Tài khoản số  : .............................................................................................

Tại ngân hàng:.............................................................................................

Bên B: Công ty ..................................................................................................

Người đại diện: ...........................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................

(Theo Giấy ủy quyền số … ngày… tháng… năm…- Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).

Địa chỉ          :                                                                                              

Điện thoại     : ................................. Fax: .........................................

Email            : .............................................................................................

Mã số thuế     : .............................................................................................

Tại ngân hàng:.............................................................................................

Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án (công trình, hạng mục công trình…), bao gồm:… Cuộc kiểm toán của Bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của…

Nội dung kiểm toán gồm:

$1-    Kiểm tra hồ sơ pháp lý;

$1-    Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;

$1-    Kiểm tra chi phí đầu tư;

$1-    Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;

$1-    Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;

$1-    Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng;

$1-    Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).

Cuộc kiểm toán của Bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên A

Cuộc kiểm toán của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc của Bên A (Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư) hiểu và thừa nhận có trách nhiệm đối với:

$1(a)          Việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư;

$1(b)          Việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

$1(c)          Kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;

$1(d)          Việc đảm bảo cung cấp cho kiểm toán viên:

$1(i)            Quyền tiếp cận với tất cả các tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy có liên quan đến quá trình lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu khác;

$1(ii)         Các tài liệu, thông tin bổ sung mà kiểm toán viên yêu cầu Ban Giám đốc cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc kiểm toán, kể cả các biên bản kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (nếu có). Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác, kịp thời đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;

$1(iii)       Quyền tiếp cận không hạn chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà kiểm toán viên xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán.

Cung cấp và xác nhận bằng văn bản (trong phạm vi phù hợp) về các giải thích, cam kết đã cung cấp trong quá trình kiểm toán vào “Cam kết của chủ đầu tư”, một trong những yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc Bên A trong việc lập và trình bày trung thực, hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và đảm bảo về các thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B;

Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình kiểm toán và cùng tham gia với Bên B khảo sát, kiểm tra hiện trường khi có yêu cầu của Bên B;

Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí kiểm toán và các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

Trách nhiệm của Bên B:

Bên B sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, pháp luật và các quy định có liên quan. Các chuẩn mực kiểm toán này quy định Bên B phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không;

Thông báo cho Bên A nội dung và kế hoạch làm việc kèm theo danh mục các tài liệu cần cung cấp trước khi thực hiện cuộc kiểm toán;

Đề nghị Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung công việc kiểm toán;

Đảm bảo bố trí nhân sự có năng lực và kinh nghiệm phù hợp để thực hiện kiểm toán;

Thường xuyên trao đổi, bàn bạc với Bên A để giải quyết các vướng mắc trong quá trình kiểm toán;

Kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và các tài liệu do Bên A cung cấp và đưa ra ý kiến của mình về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư, về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán;

Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được các cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố;

Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của kiểm soát nội bộ, có rủi ro khó tránh khỏi là kiểm toán viên có thể không phát hiện được các sai sót trọng yếu, mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;

Để đánh giá rủi ro, Bên B sẽ xem xét kiểm soát nội bộ mà Bên A sử dụng trong quá trình lập báo cáo quyết toán để thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp trong từng trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của Bên A. Tuy nhiên, Bên B sẽ thông báo tới Bên A bằng văn bản về các khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ mà Bên B phát hiện được trong quá trình kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.

ĐIỀU 3: BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A ........... bộ báo cáo kiểm toán độc lập kèm theo báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng tiếng Việt, ............. bộ báo cáo kiểm toán kèm theo báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng tiếng (Anh - nếu có); .............. bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu có) và .............. bộ Thư quản lý bằng tiếng (Anh - nếu có), đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và các kiểm soát nội bộ của Bên A.

Báo cáo kiểm toán sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Luật kiểm toán độc lập, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quy định pháp lý khác có liên quan.

ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

4.1. Địa điểm thực hiện kiểm toán:...

4.2. Tiến độ và thời gian thực hiện:…

  Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán dự kiến là .................. ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc ngày bắt đầu thực hiện cuộc kiểm toán) với điều kiện Bên A thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của mình đã nêu tại Điều 2 ở trên.

ĐIỀU 5: HÌNH THỨC, PHÍ DỊCH VỤ VÀ ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Hình thức giá hợp đồng:…

5.2. Phí dịch vụ:

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: ...... VND (bằng chữ: ........).

Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

5.3. Điều khoản thanh toán (theo thỏa thuận)

Phí kiểm toán sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Bên B.

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.

Tạm ứng:...

Thanh toán:...

ĐIỀU 6: CAM KẾT THỰC HIỆN

Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi Bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

                        

Hợp đồng này được lập thành …… bản bằng tiếng Việt, Bên A giữ …... bản, Bên B giữ …... bản, có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên đã ký, đến khi hai Bên lập biên bản Thanh lý hợp đồng hoặc tự động được thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Nhân sự của nhà thầu

Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu

PHỤ LỤC A

Nhân sự của nhà thầu

(Kèm theo hợp đồng số: .../HĐTV-2018 ngày .../..../2018)

TT

Họ tên

Trình độ

chuyên môn

Chức danh bố trí trong gói thầu

Nhiệm vụ

Ghi chú

1

         

2

         

...

         

PHỤ LỤC B

TIẾN ĐỘ NỘP BÁO CÁO KIỂM TOÁN

(Kèm theo hợp đồng số: .../HĐTV-2018 ngày .../..../2018)

Báo cáo

Ngày đến hạn

   
   



[1]Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

[2] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[3] Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.

 

[4]Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

[5] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.

[6] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[7]Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.

[8]Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

[9]Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

[10]Liệt kê các hạng mục công việc phải thực hiện trên cơ sở phù hợp với Mẫu số 9 Phần này.

[11]Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại công ty (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).

[12]Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại thực địa (hiện trường dự án) (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).

[13]Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

[14]Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.

[15]Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

[16]Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

[17]Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều hạng mục công việc, công việc nào đó (nêu rõ hạng mục công việc, công việc được giảm giá).

[18]Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.

[19]Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

Additional information